Ngày nay, phân biệt nhà cấp không còn quá xa lạ với người dân Việt Nam nhưng nhà cấp 1 2 3 4 là gì thì vẫn là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Phân biệt nhà ở thành nhiều cấp được nhà nước quy định và được thực hiện ngay khi bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành. Quy định này nhằm giúp nhà nước dễ dàng trong việc quản lý, xác định giá trị cũng như thu thuế các cấp.
Tóm tắt nội dung
Nhà cấp 1 2 3 4 là gì? Phân loại cấp nhà được quy định hiện nay
Tại Việt Nam, không khó để nghe được các cụm từ như nhà này cấp 4, nhà kia cấp 2, bán nhà cấp 1,… Nhưng thực tế nhiều người vẫn không khỏi thắc mắc nhà cấp 1,2,3,4 là gì? Để hiểu rõ các khái niệm trên mời bạn đọc tham khảo vài phân tích cấp nhà dưới đây.
Biệt thự
Biệt thự được xem là loại nhà cao cấp nhất trong các cấp độ. Biệt thự được xây trong một khuôn viên riêng biệt, có sân vườn và được bao quanh bởi hàng rào. Với kết cấu xây dựng chắc chắn, từ vách tường ngăn cách cho đến các khung sàn đều được sử dụng bê tông cốt thép hoặc xây gạch. Bên cạnh đó, biệt thự không hạn chế số tầng nhưng mỗi tầng đều có tối đa 2 phòng để ở và đầy đủ tiện nghi mang chất lượng cao cấp.
Nhà cấp 1
Nhà cấp 1 là nhà có công trình xây dựng chắc chắn bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch. Phần mái nhà cũng được sử dụng bê tông cốt thép và cách âm đầy đủ. Trong 4 cấp nhà thì dường như nhà cấp 1 là loại nhà cao cấp và sang chảnh nhất với hạn sử dụng quy định buộc trên 80 năm. Bên cạnh đó, nhà cấp 1 được trang bị đầy đủ tiện như từ phòng khách đến phòng bếp và không giới hạn số tầng.
Đặc điểm nhà cấp 1
- Nhà cấp 1 được xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép
- Không giới hạn số tầng
- Niên hạn sử dụng trên 80 năm
Sử dụng nội thất đầy đủ và cao cấp - Giới hạn diện tích từ 10.000-20.000m2
Nhà cấp 2
Tương tự nhà cấp 1, nhà cấp 2 được xây dựng với vật liệu chính là bê tông cốt thép và gạch. Tuy nhiên thời hạn sử dụng của nhà cấp 2 chỉ trên 70 năm và cũng không hạn chế tầng.
Đặc điểm nhà cấp 2
- Nhà cấp 1 được xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép hoặc gạch
- Không giới hạn số tầng
- Niên hạn sử dụng trên 70 năm
- Giới hạn diện tích từ 5000m2 – 10000m2
- Vật liệu xây dựng trong ngoài nhà tương đối tốt, tiện nghi đầy đủ
Nhà cấp 3
Tương tự nhà cấp 1 và 2, đặc điểm chính của nhà cấp 3 được phân biệt giữa các vách ngăn bằng gạch và mái được lợp ngói hoặc bằng fibroociment, phần vật liệu xây dựng được sử dụng là bê tông cốt thép hoặc gạch. Nhà cấp 3 được trang bị đầy đủ phòng và các vật dụng bình thường với niên hạn sử dụng trên 40 năm.
Đặc điểm nhà cấp 3
- Nhà cao tối đa 2 tầng
- Hệ thống sinh hoạt bình thường hạng phổ thông
- Mái nhà được sử dụng là ngói hoặc Fibroociment.
- Nhà có kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch
- Niên hạn sử dụng trên 70 năm
Nhà cấp 4
Nhà cấp 4 là loại nhà khác biệt rõ ràng so với các cấp nhà còn lại. Với kết cấu xây dựng bằng gạch, gỗ và có tường bao che bằng gạch hay bằng hàng rào. Được biết đến là loại nhà có chi phí thấp nhất nên phần mái nhà được làm ngói hoặc tấm lợp vật liệu xi măng tổng hợp, hoặc cũng có thể bằng rơm, tre, gỗ. Nhà cấp 4 có thời hạn thấp trên 30 năm.
Đặc điểm nhà cấp 4
- Có thời hạn sử dụng 30 năm
- Mái nhà được sử dụng là ngói hoặc Fibroociment.
- Được xây dựng bằng gạch hoặc gỗ
- Vách tường được ngăn bằng gạch (22cm hoặc 11cm)
- Vật liệu xây dựng chất lượng thấp
- Nhà không có tầng
- Nội thất đơn giản
Nhà cấp 5 hay còn gọi là nhà tạm
Nhà cấp 5 hay còn là nhà tạm là loại nhà có tính chất xây dựng tạm thời và là những ngôi nhà đã gần hết hoặc quá hạn sử dụng. Nhà cấp 5 được xây dựng bằng các vật liệu đơn giản như gỗ, tre. Phần mái nhà được lớp bằng lá, tôn hoặc các vật liệu đơn sơ chống chế, đa số thường có tiện nghi thấp thậm chí nhiều nhà không có.
Phân loại cấp nhà được quy định hiện nay
Hiện nay, khi tiến hành xây dựng thường không tuân theo những tiêu chuẩn quy định như trên. Do đó, mỗi cấp nhà được chia ra thành 2 hoặc 3 hạng dựa theo những điều sau :
- Nếu nhà được xây đạt 3 tiêu chuẩn đầu của nhà cấp 1, 2, 3, 4 thì được xếp vào hạng 1;
Nếu thoả 80% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2;
- Nếu đạt được từ dưới 70% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3;
- Riêng nhà tạm không phân hạng.
Giá thuế từng loại nhà mới nhất
Hiện nay nhà nước đã cập nhật bảng giá thuế được quy định theo từng loại nhà căn cứ vào mức giá trung bình, điều kiện sống tại địa phương và mức giá thi công. Tuy nhiên, mỗi cấp nhà đều có một mức giá riêng biệt. Do đó liên bộ đã quy định giá thuế từng cấp độ nhà theo bảng dưới đây:
Kết luận
Qua bài phân tích các cấp độ nhà ở như trên của https://datnensohong.org/wp-admin hi vong bài viết có thể mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, những khái niệm và phân loại nhà ở cần thiết có thể áp dụng trong quá trình mua bán và trao đổi nhà đất. Đừng quên truy cập https://datnensohong.org/wp-admin để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích của bất động sản.
Bài đọc tham khảo :
Diện Tích Sàn Là Gì? Phân Biệt Diện Tích Sàn Và Diện Tích Xây Dựng