• Home
  • |
  • Giấy Xác Nhận Cư Trú Là Gì? Và 7 Câu Hỏi Thường Gặp

Giấy Xác Nhận Cư Trú Là Gì? Và 7 Câu Hỏi Thường Gặp

“Giấy xác nhận cư trú” đã không còn là cụm từ xa lạ đối với bạn đúng không? Nhưng không phải bất kì ai cũng hiểu rõ, nắm bắt kịp thời các thông tin liên quan. Thậm chí, có những người hiểu sai lệch vấn đề, nhầm lẫn với các khái niệm khác.

Những trường hợp nghiêm trọng dẫn đến vi phạm hành chính và bị xử phạt hành chính. Bài viết này, datnensohong.org muốn phân tích rõ thắc mắc “giấy xác nhận cư trú là gì?”, cũng như trả lời 7 câu hỏi thường bắt gặp liên quan đến giấy xác nhận cư trú. Đồng thời, một phần nào đó giúp bạn không gặp những trục trặc về vấn đề hành chính.

Hãy đọc ngay, để không bỏ lỡ các thông quan trọng về giấy xác nhận cư trú nhé!

Tóm tắt nội dung

Giấy xác nhận cư trú là gì?

Từ ngày 01/01/2023, Việt Nam chính thức thay thế toàn bộ sổ hộ khẩu giấy bằng các phương thức quản lý điện tử hay còn gọi là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 

Hiện nay, một số địa phương đã triển khai hoạt động thu hồi sổ hộ khẩu giấy. Vậy khi người dân bị thu hồi sổ hộ khẩu giấy trước ngày bỏ hoàn toàn sổ hộ khẩu giấy, người dẫn sẽ sử dụng giấy tờ gì để xác nhận thông tin cư trú trong các giao dịch cần sổ hộ khẩu giấy ?

Đó chính là giấy xác nhận cư trú. Người dân sẽ xin giấy xác nhận cư trú khi bị thu hồi sổ hộ khẩu, để phục vụ cho các thủ tục cần thiết.

 Vậy “giấy xác nhận cư trú là gì?”

Giấy xác nhận cư trú là một khái niệm mang tính pháp lý, đó là loại văn bản sẽ ghi nhận thông tin cư trú của người dân tại địa chỉ cư trú, liên quan đến các nội dung như: thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú (thường trú hay tạm trú) hoặc nơi ở hiện tại nếu không đủ điều kiện đăng ký tạm trú và thường trú và thông tin cá nhân của người xin xác nhận.

Bên cạnh các cá nhân, thì hộ gia đình vẫn có thể yêu cầu xin giấy xác nhận cư trú. Nội dung sẽ bao gồm: thông tin về chủ hộ và thông tin của các thành viên trong hộ gia đình. 

 

6 câu hỏi thường bắt gặp

Giấy xác nhận cư trú để làm gì?

Giấy xác nhận cư trú được sử dụng để xác nhận những thông tin: địa điểm, thời gian, nơi đăng ký cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung có liên quan khác của người dân.

Trong quá trình thu hồi sổ hộ khẩu, hệ thống dữ liệu quốc gia chưa được cập nhật và hoàn thành. Trong các thủ tục, hầu hết đều yêu cầu sổ hộ khẩu giấy, điển hình như: khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn,…

Để không gặp những trục trặc, không đủ các loại giấy tờ để thực hiện. Chính vì vậy, giấy xác nhận cư trú sẽ thay thế cho sổ hộ khẩu.

Tuy nhiên, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cập nhật đầy đủ và hoàn chỉnh, thì giấy xác nhận cư trú sẽ không còn cần thiết nữa.

Giấy xác nhận cư trú có thời hạn trong bao lâu?

Khi được giấy xác nhận cư trú, không ít người thắc mắc “liệu giấy xác nhận cư trú có thời hạn không?”

Câu trả lời ở đây là Có, nhưng giấy xác nhận cư trú có hiệu lực trong bao lâu, còn tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau.

Đối với trường hợp người xin giấy xác nhận cư trú đã đăng ký thường trú và tạm trú, thòi giấy xác nhận cư trú sẽ có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp.

Đối với trường hợp người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú và tạm trú, lúc này giấy xác nhận cư trú sẽ có hiệu lực trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

Còn trường hợp thông tin cư trú của người dân được điều chỉnh thay đổi, được cập nhật trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thì giấy xác nhận cư trú hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi. 

Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu?

Để xin giấy xác nhận thông tin cư trú, người dân sẽ đến trực tiếp tại bất kỳ các cơ quan cư trú trong nước, mà không phụ thuộc vào nơi cư trú.

Hoặc người dân có thể gửi xác nhận thông tin cư trú qua Cổng dịch vụ Bộ công an, Cổng dịch vụ công Quốc Gia và Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. 

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận cư trú?

Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận cư trú, người dân cần chuẩn bị hồ sơ và làm đầy đủ các bước sau:

Bước 1: Bạn cần chuẩn bị mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, theo mẫu CT01 kèm theo thông tư số 56/2021/TT- BCA và điền đầy đủ và chính xác các thông tin vào tờ khai. Và đính kèm các giấy tờ tùy thân có liên quan. 

Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại các cơ quan Công an cấp xã hoặc phường nơi bạn đang sinh sống. Và bạn sẽ chịu trách nhiệm cho những thông tin đã khai. 

Bước 3: Cơ quan Công an sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin tờ khai đầy đủ và hợp lệ, thì sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn và cấp giấy tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Đến nhận giấy xác nhận cư trú theo thời gian như trên phiếu hẹn. 

Thông thường, thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy xác nhận cư trú là không quá 1  ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu hồ sơ của bạn gặp vấn đề, cần bổ sung hay cần xác minh rõ thông tin, thì thời hạn giải quyết khoảng 3 ngày làm việc.

Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú là gì?

Lưu ý: thời gian tiếp nhận hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú chỉ bao gồm các ngày hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 ( trừ các nghỉ lễ, tết)

Lệ phí xác nhận thông tin cư trú?

Thông thường, đối với các thủ tục hành chính như: đăng ký tạm trú, đăng ký thường trú, xin gia hạn tạm trú, tách hộ,… các cơ quan đăng ký cư trú sẽ thu bạn một khoản lệ phí ( tùy thuộc vào các thủ tục khác nhau).

Nhưng đối với thủ tục xin giấy xác nhận cư trú, tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy đăng ký cư trú sẽ không yêu cầu bạn đóng lệ phí. Vì thế, bạn sẽ không tốn tiền lệ phí khi xin giấy xác nhận cư trú. 

lệ phí để xin giấy xác nhận cư trú

Có xin giấy xác nhận cư trú online được không?

Khi bạn cần giấy xác nhận cư trú để phục vụ cho các nghiệp vụ hành chính, nhưng không có thời gian đến các cơ quan để làm hồ sơ, bạn đừng lo lắng. Bởi công nghệ thông tin phát triển, bạn vẫn có thể xin được giấy xác nhận cư trú thông qua hình thức online nhé!

Để thực hiện thủ tục làm giấy xác nhận cư trú với hình thức online, bạn cần quan tâm những bước chi tiết sau: 

Bước 1: Tương tự như hình thức truyền thông, bạn vẫn phải chuẩn bị tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 kèm theo thông tư số 56/2021/TT- BCA). Điền chính xác các thông tin vào tờ khai. Bạn nhớ đính kèm các giấy tờ tùy thân theo yêu cầu. 

Bước 2: Thay vì đến các cơ quan hành chính để nộp, hình thức này bạn sẽ nộp qua Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ Bộ công an và Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. 

Bước 3: Khi thực hiện xong các bước được yêu cầu, bạn cho hình thức nhận giấy xác nhận cư trú qua Cổng thông tin hay tại cơ quan Công an. 

Lưu ý: Bạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho những thông tin khai báo.

Bước 4: Cơ quan Công an sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin tờ khai đầy đủ và hợp lệ thì sẽ cấp giấy cho bạn qua hình thức mà bạn chọn.

Truy cập để làm thủ tục xin giấy xác nhận cư trú online !

Cách viết phiếu xác minh thông tin cư trú?

Khi làm hồ sơ xin giấy xác nhận thông tin cư trú, bạn cần phải viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú. 

Hiện nay, mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư được sử dụng mẫu theo quy định mới nhất là mẫu CT01 kèm theo thông tư số 56/2021/TT- BCA .

Vậy  làm sao để viết tờ khai thay đổi thông tin chính xác và chuẩn nhất? 

Sau đây sẽ là cách hướng dẫn chi tiết giúp bạn viết chuẩn và chính xác nhất. Hãy tham khảo ngay nhé !

hồ sơ xin giấy xác nhận cư trú

Mẫu CT01 kèm theo thông tư số 56/2021/TT- BCA 

  • Mục “Kính gửi (1)” 

Tại đó, bạn sẽ điền Cơ quan công an nơi bạn đến làm thủ tục xin giấy xác nhận cư trú. Tức là Công an phường, xã, thị trấn hoặc công an quận, huyện, thành phố. Nơi nhận hồ sơ của bạn và có thẩm quyền xác nhận.

 

  • Mục “1.Họ, chữ đệm và tên:

Ở mục này ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa và có đầy đủ dấu. Lưu ý, ghi đúng họ, chữ đ, và tên giống trong giấy khai sinh.

  • Mục “ 2. Ngày, tháng, năm sinh:” và “ 3. Giới tính:”

Ghi ngày tháng năm sinh theo năm dương lịch và theo đúng với giấy khai sinh của bạn. Chú ý, ghi đầy đủ 2 chữ số cho ngày sinh và tháng sinh, ghi 4 chữ số cho năm sinh ( ví dụ: 02/02/1993). Và điền vào mục giới tính : Nam/Nữ.

  • Mục “ 4. Số định danh cá nhân/CMND:” 

Ghi đầy đủ số định danh, tức là số căn cước công dân (CCCD) gồm có 12 số, hoặc số chứng minh nhân dân (CMND) gồm có 9 số. Đối với các ghi số CMND, lưu ý cách ghi như dưới ảnh.

Đầu tiên, cách ghi 12 chữ số định danh cá nhân (CCCD).

Tiếp theo, cách ghi 9  chữ số chứng minh nhân dân (CMND)

  • Mục “5. Số điện thoại liên hệ:” và “6. Email:”

Ghi chính xác số điện thoại di động hoặc số điện thoại bàn bạn đang sử dụng. Và phải ghi địa chỉ email cần liên hệ (nếu có), để thuận tiện cho việc liên lạc.

  • Mục “7. Nơi thường trú:

Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (địa chỉ trong sổ hộ khẩu) hoặc là trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về cư trú. 

 

  • Mục “8. Nơi tạm trú:

Ghi chính xác địa chỉ tại nơi đăng ký tạm trú ( tức là địa chỉ trong sổ tạm trú) hoặc trong cơ sở dữ liệu Quốc gia về cư trú.

  • Mục “ 9. Nơi ở hiện tại:

Ghi địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể khác nơi ở thường trú.

 

  • Mục “ 10. Nghề nghiệp, nơi làm việc

Ghi rõ hiện nay làm công việc gì?  Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị là gì? Và ghi rõ địa chỉ nơi làm việc.

  • Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:” và “ 12. Quan hệ với chủ hộ:

Đối với mục này có cách ghi cụ thể với từng trường hợp như sau: 

1. Đăng ký tạm trú, thường trú theo hình thức đã có chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của bạn hoặc được chủ nhà cho thuê, mượn ở.

Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:” ,ghi tên họ, chữ đệm và tên của chủ nhà hợp pháp ( ghi tên bạn nếu bạn là người sở hữu căn nhà) hoặc bạn là người được chủ nhà cho thuê, mượn nhà để ở. 

Mục “12. Quan hệ với chủ hộ:” phải ghi là chủ hộ, nghĩa là bạn làm chủ hộ.

2. Điều chỉnh, xác nhận về thông tin cư trú

Ví dụ: chỉnh sửa thông tin cá nhân; thay đổi nơi cư trú; xóa đăng ký tạm trú, thường trú; tách hộ;..

Trường hợp này ghi họ, chữ đệm, tên; quan hệ với chủ hộ theo các thông tin đã khai báo với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về cư trú.

 

3. Đăng ký tạm trú, thường trú theo hình thức được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú.

Mục “ 11. Họ, chữ đệm, tên chủ hộ:” ghi chính xác tên của người đã cho bạn nhập khẩu hoặc cho tạm trú.

Mục “12. Quan hệ với chủ hộ:” ghi mối quan hệ của bạn với người cho bạn nhập khẩu hoặc cho tạm trú. Ví dụ như: Cháu ruột, vợ, con rể,… hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê,…

  • Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:” sẽ ghi chuẩn 12 chữ số định danh cá nhân ( CCCD) hoặc 9 chữ số chứng minh nhân dân (CMND) của người chủ hộ

  • Mục “14. Nội dung đề nghị(2):” ghi nội dung đề nghị cụ thể, rõ ràng. Ví dụ: đăng ký vào địa chỉ N do ông H làm chủ hộ, tách hộ cùng nhà,..

  • Mục “15. Những thành viên hộ gia đình cùng thay đổi:” ghi đầy đủ các cột thông tin có liên quan của những người có cùng thay đổi cư trú với người đứng tên bảng khai.

Lưu ý: 

Mục “ Quan hệ với người có thay đổi” phải ghi rõ mối quan hệ với người đứng tên mẫu tờ khai.

Mục “ Quan hệ với chủ hộ” cần ghi rõ mối quan hệ với chủ hộ ( người được ghi ở mục 11. Họ, chữ đệm, tên chủ hộ:” 

Kết Luận

Hy vọng qua bài viết trên, datnensohong.org giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến giấy xác nhận cư trú, đồng thời giúp bạn tránh được những trục trặc trong vấn đề hành chính có liên quan đến loại giấy này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Tham khảo bài viết khác tại đây!

 

datnensohong.org


Your Signature

Bài viết liên quan

Giấy vi bằng là gì? 4 rủi ro khi mua nhà lập vi bằng.

Giấy vi bằng là gì? 4 rủi ro khi mua nhà lập vi bằng.

Mục đích sử dụng đất CLN là gì? Bạn hiểu gì về đất CLN?

Mục đích sử dụng đất CLN là gì? Bạn hiểu gì về đất CLN?

Giấy Xác Nhận Cư Trú Là Gì? Và 7 Câu Hỏi Thường Gặp

Giấy Xác Nhận Cư Trú Là Gì? Và 7 Câu Hỏi Thường Gặp

Nhà cấp 1 2 3 4 là gì?Phân loại cấp nhà được quy định hiện nay

Nhà cấp 1 2 3 4 là gì?Phân loại cấp nhà được quy định hiện nay
{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}
>